Vải địa kỹ thuật VNT22 cấu tạo từ các sợi Polypropylene hoặc Polyester

Giá sản phẩm:

Mã sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT22

Sản xuất: Việt Nam 

Bảo hành: 12 tháng

Tình trạng: Còn hàng

Thông tin nổi bật

Hỗ Trợ Vận Chuyển Cho Đơn Hàng Trên 10 triệu Trong Bán Kính 5 Km

Gọi ngay

Hà Nội:   0926.58.4444
Sài Gòn: 0973.155.322
Mô tả

Vải địa kỹ thuật VNT22 không dệt được cấu tạo từ các sợi Polypropylene hoặc Polyester, không theo một hướng nhất định nào, được liên kết với nhau bằng phương pháp (dùng chất dính), hoặc nhiệt (dùng sức nóng) hoặc cơ (dùng kim dùi). Vải địa VNT được sử dụng trong các công trình giao thông đường bộ, đường sắt, cảng, sân bay, các khu vực bãi đỗ, kho hàng, khu vực bốc dỡ hàng, nhà xưởng công nghiệp, đê kè sông biển, hố chứa chất

Thông tin về vải địa kỹ thuật VNT22

  • Tên sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT22
  • Mã sản phẩm: VNT22
  • Sản xuất: Việt Nam 
  • Độ dày: 1,25mm
  • Trọng lượng: 150 g/m²
  • Chiều dài: 200m
  • Chiều rộng: 4m
  • Màu sắc: Màu trắng
  • Điều kiện bảo quản: Tuyệt đối không được để dưới ánh nắng quá 500 giờ
Vải địa kỹ thuật VNT22
Vải địa kỹ thuật VNT22

Đặc điểm chung của vải địa kỹ thuật VNT22

  • Vải địa kỹ thuật VNT22 được chế tạo từ các xơ Polypropylene hoặc Polyester
  • Nguyên liệu nhập khẩu từ Hàn Quốc và các nước công nghiệp phát triển khác
  • Cường độ chịu kéo cao 
  • Sản phẩm có độ giãn dài thấp
  • Kích thước ổn định và có khả năng tiêu thoát nước
  • Với công nghệ xuyên kim, có chiều dày và tính thấm nước cao
  • Có khả năng tiêu thoát tốt, cả theo phương đứng (thẳng góc với mặt vải) và phương ngang (trong mặt vải)
  • Có tính gia cường, phân cách tốt giữa nền đất yếu; chống được các tia UV và tia cực tím
  • Kéo dài được tuổi thọ của công trình.
  • Là vật liệu kỹ thuật sử dụng cho công trình đất đai, có lợi cho hệ sinh thái
  • Giảm được chiều sâu việc đào bới các lớp đất yếu.
  • Giá thành không quá cao, tiết kiệm chi phí
  • Không có chất độc hại, an toàn với con người 
Đặc điểm chung của vải địa
Đặc điểm chung của vải địa

Ứng dụng thực tế của vải địa kỹ thuật VNT22

Vải địa kỹ thuật VNT không dệt với chất liệu polyamide được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực đất đai, thủy lợi, giao thông, nông nghiệp..Một số ứng dụng ngoài thực tế của vật liệu này có thể kể đến:

Phục vụ cho hệ thống ống nước 

Vải địa kỹ thuật VNT22 không dệt được ứng dụng để phân cách nền đất yếu; việc này trợ giúp cho ống nước đặt ở địa phận ấy không bị dịch chuyển khỏi vị trí cân bằng. Việc làm này không những tiết kiệm chi phí mà còn hạn chế tiêu tốn nhân công

Dùng làm vật cố định hồ cảnh quan 

Loại vật liệu này có đặc điểm lọc nước tốt, giữ lại được đất cát. Trong các công trình hòn non bộ tại gia hoặc ở khu du lịch; người ta sử dụng loại vải này để tạo hình cho không gian nơi đây. 

Sử dụng cho các công trình giao thông

Tại các vùng địa chất yếu, vải địa kỹ thuật không dệt được ứng dụng cho các công trình cầu cống; làm giải phân cách mặt đường, gia cường bề mặt,..

Sử dụng trong công trình cầu

Với khả năng chịu lực cao,vải địa kỹ thuật VNT22 sẽ gia cường tương đương với thép xây dựng để làm cho lớp nền đường vững chắc hơn. Đặc biệt hữu ích cho việc phân tách nền.

Phân tách nền trong các công trình cầu cống, đê điều 

Vải địa kỹ thuật này có khả năng chịu lực cao và gia cường chắc chắn tương đương với thép xây dựng; nên được ứng dụng để phân tách nền; bảo vệ phần cốt kè, làm cho lớp nền vững chắc hơn 

Vải địa VNT không dệt
Vải địa VNT không dệt

Quy trình thi công vải địa kỹ thuật VNT22 chi tiết nhất

Dưới đây là các bước thi công vải địa VNT không dệt chuẩn kỹ thuật bạn nên biết:

Chuẩn bị vật tư và thiết bị hỗ trợ

Trong quá trình chuẩn bị, ngoài việc đảm bảo việc kiểm tra số lượng và các thông số kỹ thuật loại vải địa được quy định trong bản vẽ thiết kế; một lưu ý khác cũng không kém phần quan trọng chính là bảo quản vải tại công trường.

Tất cả các loại vải địa kỹ thuật đều dễ bị phá huỷ khi phơi dưới ánh nắng mặt trời.

Vì thế để đảm bảo chất lượng vải, trong thời gian lưu kho ngoài công trường, các cuộn vải phải được bao gói cẩn thận; được đặt cao khỏi nền đất ẩm ướt và có biện pháp che đậy phù hợp để ngăn ngừa những hư hỏng do các tác động tại công trường; do bức xạ tia cực tím, do các hóa chất, lửa hoặc do bất cứ điều kiện môi trường nào khác có thể làm ảnh hưởng đến các tính chất cơ lý của vải địa kỹ thuật VNT22

Thực hiện thi công
Thực hiện thi công

Công tác trải vải 

Vải địa kỹ thuật VNT22 thường sẽ được đóng gói theo dạng cuộn để tiện cho việc vận chuyển và thi công. Quá trình trải vải có thể đồng thời sử dụng máy móc hỗ trợ nâng cuộn vải hoặc sử dụng nhân công trực tiếp.

Lưu ý:

  • Khi sử dụng vải với mục đích ngăn cách nên trải theo chiều cuộn của vải trùng với hướng di chuyển chính của thiết bị thi công
  • Khi sử dụng vải với mục đích gia cường phải trải theo chiều cuộn của vải có hướng thẳng góc với tim đường

Các nếp nhăn và nếp gấp phải được kéo thẳng, nếu cần phải dùng bao cát hoặc ghim sắt (hoặc cọc gỗ) để cố định các mép vải địa kỹ thuật VNT22; nhằm bảo đảm các tấm vải không bị nhăn hoặc dịch chuyển trong quá trình trải vải và đắp đất trên mặt vải

Trải vải địa kỹ thuật
Trải vải địa kỹ thuật

Công tác may vải

Khi sử dụng vải địa kỹ thuật VNT22 với nhiệm vụ phân tác các lớp vật liệu thì tùy theo đặc điểm cụ thể của từng công trình vải đại cần được nối may hoặc nối chồng mí như sau:

Nối chồng mí: chiều rộng chồng mí tối thiểu theo mép biên cuộn vải và giữa các đầu cuộn vải phải được lựa chọn theo điều kiện của đất nền tại 

Nối may:

  • Chỉ may phải là sợi tổng hợp loại polypropylene, polyamide hoặc polyester như yêu cầu tại 4.3
  • Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) phải lớn hơn hoặc bằng 50 % cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM D 4595).
  • Khoảng cách tối thiểu từ mép vải đến đường may ngoài cùng không được nhỏ hơn 25 mm. Trong trường hợp đường may đôi, khoảng cách giữa hai đường may không được nhỏ hơn 5 mm
  • Đường may phải nằm ở mặt trên để có thể quan sát và kiểm tra chất lượng đường may sau khi trải vải. Khoảng cách mũi chỉ từ 7 mm đến 10 mm.
  • Khi sử dụng vải làm lớp phân cách trong trường hợp thi công cắm bấc thấm, giếng cát, cọc cát phải may nối. Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) không nhỏ hơn 70% cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM 4595).
  • Khi sử dụng vải gia cường phải may nối. Cường độ kéo mối nối không nhỏ hơn 50% cường độ kéo vải đối với chiều khổ vải và không nhỏ hơn 70 % đối với chiều cuộn vải, thử nghiệm theo ASTM D 4595.

Địa chỉ cung cấp vải địa kỹ thuật VNT không dệt ?

Bạn đang cần mua vải địa kỹ thuật VNT22 cho công trình? Bạn muốn mua sản phẩm với chất lượng tốt và giá rẻ nhất? Còn chần chừ mà không truy cập ngay website SƠN CHỐNG THẤM 24H

Ngoài ra, đây là đơn vị hàng đầu trong phân phối các vật liệu chống thấm. Với 20 năm kinh nghiệm trong ngành, cùng đội ngũ nhân viên chuyên môn cao; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp khách hàng tìm ra các giải pháp tối ưu nhất cho mọi công trình

Bên cạnh đó, sản phẩm tại đây được bán với giá thành ưu đãi cùng chính sách hỗ trợ vận chuyển tận tay khách hàng. Dịch vụ chăm sóc trước – trong – sau bán hàng sẽ khiến mọi khách hàng khó tính nhất hài lòng.

Nếu có nhu cầu mua hàng thì hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi qua hotline và zalo nhé

Đánh giá (0)

Review Vải địa kỹ thuật VNT22 cấu tạo từ các sợi Polypropylene hoặc Polyester

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Vải địa kỹ thuật VNT22 cấu tạo từ các sợi Polypropylene hoặc Polyester

Chưa có đánh giá nào.

Chưa có bình luận nào

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ĐƠN VỊ VNT 22
Cường lực chịu kéo ASTM D – 4595 kN/m 11
Khối lượng đơn vị ASTM D – 5261 g/m2 150
Hệ số thấm ASTM D – 4491 10-4m/s 30
Độ giãn dài ASTM D – 4632 % 65
Lực kéo giật ASTM D – 4632 N 670
Lực chịu xé lớn nhất ASTMD – 4533 N 280
Lực kháng xuyên CBR ASTM D – 6241 N   1.770
Lực đâm thủng thanh ASTMD – 4833 N 320
Kích thước lỗ 095 ASTM D – 4751 mm <0.106
Diện tích m2   800

SẢN PHẨM NỔI BẬT


Tag từ khoá:

Sơn chống thấm,

Sika chống thấm,

Chống thấm sân thượng,

Chống thấm nhà vệ sinh,

Vật liệu chống thấm,

Lưới thuỷ tinh chống thấm,

chống thấm cổ ống,

Keo chống thấm,

Thanh trương nở,

Neomax 820,

Sika latex TH,

Hyperstop DB 2015,

Sơn chống thấm tường,

Keo dán gạch Sika,

keo dán gạch,

Keo bọt nở Foam,

nước tẩy xi măng,

Sơn chống thấm Rồng Đen,

bảng báo giá Sika,

báo giá sơn sàn Epoxy KCC

keo Silicone chống thấm

SẢN PHẨM KHÁC

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ĐƠN VỊ VNT 22
Cường lực chịu kéo ASTM D – 4595 kN/m 11
Khối lượng đơn vị ASTM D – 5261 g/m2 150
Hệ số thấm ASTM D – 4491 10-4m/s 30
Độ giãn dài ASTM D – 4632 % 65
Lực kéo giật ASTM D – 4632 N 670
Lực chịu xé lớn nhất ASTMD – 4533 N 280
Lực kháng xuyên CBR ASTM D – 6241 N   1.770
Lực đâm thủng thanh ASTMD – 4833 N 320
Kích thước lỗ 095 ASTM D – 4751 mm <0.106
Diện tích m2   800
.carousel.carousel-nav.TextCaptions { display: flex !important; justify-content: space-between; }