Vải địa kỹ thuật VNT15 không dệt sản xuất tại Việt Nam

Giá sản phẩm:

Mã sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT15

Sản xuất: Việt Nam 

Bảo hành: 12 tháng

Tình trạng: Còn hàng

Thông tin nổi bật

Hỗ Trợ Vận Chuyển Cho Đơn Hàng Trên 10 triệu Trong Bán Kính 5 Km

Gọi ngay

Hà Nội:   0926.58.4444
Sài Gòn: 0973.155.322
Mô tả

Vải địa kỹ thuật VNT15 không dệt với công nghệ xuyên kim, có chiều dày và tính thấm nước cao nên có khả năng tiêu thoát tốt, cả theo phương đứng (thẳng góc với mặt vải) và phương ngang (trong mặt vải). Còn được sử dụng trong xây dựng đê, đập hay đường dẫn vào cầu có chiều cao đất đắp lớn do có chức năng cung cấp lực chống trượt theo phương ngang nhằm gia tăng ổn định của mái dốc.

Thông tin về vải địa kỹ thuật VNT15

  • Tên sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT15
  • Mã sản phẩm: VNT15
  • Sản xuất: Việt Nam
  • Màu sắc: Màu trắng
  • Độ dày: 1.16mm
  • Trọng lượng: 115 g/m²
  • Chiều dài x chiều rộng cuộn: 250 x 4 (mxm)
  • Điều kiện lưu trữ: Ở nơi sạch sẽ, thoáng mát và tránh khu vực ẩm ướt
Vải địa kỹ thuật VNT15 không dệt
Vải địa kỹ thuật VNT15 không dệt

Vải địa kỹ thuật VNT15 không dệt có lợi ích gì khi dùng ?

  • Được chế tạo từ các xơ Polypropylene hoặc Polyester nhập khẩu từ Hàn Quốc và các nước công nghiệp phát triển khác
  • Loại vải không dệt có khả năng chống chịu được các loại đất có độ kiềm
  • Không bị tác động bởi nấm, vi khuẩn bacteria, fungi …
  • Có khả năng kháng tia cực tím bởi các thành phần ổn định tia cực tím có trong cấu trúc polymer
  • Cường độ chịu kéo cao, độ giãn dài thấp
  • Chống xuyên thủng cao
  • Với lợi thế về giá thành, vải địa VNT được sử dụng khá rộng rãi trong nhiều công trình có quy mô khác nhau
  • Các chức năng như gia cố, bảo vệ, lọc, thoát nước, phân cách vật liệu…
  • Giá thành ổn định hợp lý, tiết kiệm chi phí khi thi công
  • Dễ dàng sử dụng, giúp thi công nhanh chóng
  • Thành phần không độc hại, an toàn với con người
Vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật

Một số chức năng 

Phân cách ổn định nền đường: Vải địa kỹ thuật VNT15 có nhiều tính năng cường độ chịu kéo và ứng suất cao nên được sử dụng làm lớp phân cách giữa nền đất đắp và đất yếu nhằm duy trì chiều dày đất đắp và tăng khả năng chịu tải của nền đường

Khôi phục nền đất yếu: Vải địa kỹ thuật không dệt được sử dụng như một biện pháp tiết kiệm và hiệu quả để phục hồi các ô hay khu vực đất rất yếu như đầm phá, ao bùn; với tính năng có cường lực chịu kéo cao, độ giãn dài thấp, độ bền kéo mối ghép nối tốt

Chống xói mòn – lọc và tiêu thoát: Vải địa kỹ thuật được sử dụng trong các công trình như đê, đập, kênh mương thủy lợi, kè sông, biển nhằm giải quyết hai vấn đề: lọc tiêu thoát giúp giảm bớt áp lưc thủy động từ bên trong bề mặt mái dốc; và triệt tiêu bớt các năng lượng gây xói mòn như sóng, gió, mưa, v.v….

VNT 15
VNT 15

Vải địa kỹ thuật VNT15 dùng để làm gì ?

Vải địa kỹ thuật VNT15 không dệt được sử dụng trong các công trình như:

  • Giao thông đường bộ, đường sắt
  • Cảng, sân bay
  • Các khu vực bãi đỗ, kho hàng
  • Khu vực bốc dỡ hàng
  • Nhà xưởng công nghiệp
  • Đê kè sông biển
  • Hố chứa chất nhiễm bẩn, v.v…
  • Công trình thủy lợi
  • Lót phân cách thi công bãi rác, bãi xỉ, hầm chứa.
  • Công trình hóa dầu
Cách sử dụng vải địa kỹ thuật
Cách sử dụng vải địa kỹ thuật

Phương pháp thi công vải địa kỹ thuật VNT15 chi tiết nhất

Dưới đây là các bước sử dụng vải địa kỹ thuật VNT không dệt đem lại hiệu quả cao

Vệ sinh bề mặt

  • Bề mặt trước khi trải vải địa kỹ thuật VNT15 cần phải được phát quang và dọn sạch gốc cây; bóc bỏ hữu cơ và các vật liệu không phù hợp, dào đắp đến cao độ thiết kế
  • Nền đường cần có độ dốc để thoát nước khi mưa. Cắm lại tim và cọc lại định vị phạm vi rải vải địa
  • Nếu mặt bằng thi công bị ướt, cần bơm, hút nước khô nền hoặc bề mặt diện tích trước khi áp dụng các cách thi công vải địa kỹ thuật.
Vải địa kỹ thuật
Vải địa kỹ thuật

Công tác trải vải

Sau khi chuẩn bị bề mặt theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật cần tiến hành trải vải theo đúng quy trình sau:

  • Các lớp vải địa kỹ thuật VNT15 phải bao phủ toàn bộ nền
  • Đối với mục đích ngăn cách cho công trình, cần trải vải theo chiều của hướng di chuyển thiết bị
  • Các nếp nhăn trong quá trình kéo vải phải được làm phẳng ngay lập tức; tránh gây khó khăn trong quá trình thi công và trải đất lên mặt vải
  • Tuy nhiên, để tránh các khoảng phủ không liên kết với nhau khi sử dụng vải không khâu. Nên tránh trải vải dài quá 8m trước khi đổ
May nối vải
May nối vải

Nối vải địa

Khi sử dụng vải phân cách và lọc thoát nước, tùy theo điều kiện thi công và đặc điểm của đất nền; các tấm vải có thể được nối may hoặc nối chồng mí. Khi nối vải cần sử dụng máy khâu chuyên dụng.

Một lưu ý đối với vải địa kỹ thuật VNT15 không khâu, được khuyến cáo không nên trải quá 8m trước khi đổ đá để tránh khoảng phủ bì bị tách rời.

Nối chồng mí: Chiều rộng chồng mí tối thiểu theo mép biên cuộn vải và giữa các đầu cuộn vải phải được lựa chọn theo điều kiện của đất nền 

Nối may:

  • Chỉ may phải là sợi tổng hợp loại polypropylene, polyamide hoặc polyester
  • Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) phải lớn hơn hoặc bằng 50% cường độ kéo vải địa kỹ thuật VNT15 (thử nghiệm theo ASTM D 4595)
  • Khoảng cách tối thiểu từ mép vải đến đường may ngoài cùng không được nhỏ hơn 25mm
  • Trong trường hợp đường may đôi, khoảng cách giữa hai đường may không được nhỏ hơn 5mm
  • Đường may phải nằm ở mặt trên để có thể quan sát và kiểm tra chất lượng đường may sau khi trải vải. Khoảng cách mũi chỉ từ 7mm đến 10mm

Đổ vật liệu

Bước tiếp theo trong quy trình thi công vải địa kỹ thuật là đổ vật liệu đắp lên bề mặt vải địa

  • Tuy nhiên, trước khi đắp đất phải kiểm tra và nghiệm thu công tác trải vải địa kỹ thuật VNT15
  • Nếu vải bị hư hỏng và tùy theo sự chấp thuận của tư vấn giám sát, có thể sửa chữa bằng cách thay thế hoặc trải thêm một lớp vải trên chỗ bị hư hỏng với chiều rộng phủ ra ngoài phạm vi hư hỏng không nhỏ hơn chiều rộng chồng mí quy định
  • Khi đổ vật liệu đắp lên lớp vải địa kỹ thuật đã được trải phải đảm bảo chiều dày tối thiểu trên mặt vải
  • Nếu không có quy định cụ thể trong đồ án thiết kế, thì thời gian tối đa kể từ khi trải vải cho đến khi đắp phủ kín mặt vải không được quá 7 ngày. Không cho phép thiết bị thi công đi lại trực tiếp trên mặt vải
Đổ lấp vật liệu
Đổ lấp vật liệu

Mua vải địa kỹ thuật VNT15 không dệt ở đâu ?

Mua vải địa kỹ thuật tại Hà Nội, các bạn cung cấp đầy đủ thông tin như công trình, tiêu chuẩn vải địa; khối lượng chúng tôi sẽ báo giá vải địa kỹ thuật chất lượng giá rẻ đến tận chân công trình cho bạn một cách nhanh nhất nhằm giúp các bạn mua hàng chuẩn giá, chuẩn chất lượng và thời gian kịp thời nhanh chóng

SƠN CHỐNG THẤM 24H là đơn vị cung cấp vải địa kỹ thuật VNT15 với giá cả tốt nhất, thích hợp cho các công trình thi công khác nhau. Ngoài ra chúng tôi còn cung cấp thêm các loại vải địa khác như VNT12, VNT14

Vì vậy, nếu có nhu cầu mua hàng thì hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi qua hotline và zalo nhé

Đánh giá (0)

Review Vải địa kỹ thuật VNT15 không dệt sản xuất tại Việt Nam

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Vải địa kỹ thuật VNT15 không dệt sản xuất tại Việt Nam

Chưa có đánh giá nào.

Chưa có bình luận nào

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ĐƠN VỊ VNT14
Cường lực chịu kéo ASTMD 4595 kN/m 7,5
Độ giãn dài khi đứt % 65
Cường độ chịu xé rách hình thang ASTM D 4533 N 190
Cường độ chịu kéo giật ASTM D – 4632 N 460
Kháng thủng thanh ASTM D 4833 N 210
CBR đâm thủng DIN 54307 N 1330

SẢN PHẨM NỔI BẬT


Tag từ khoá:

Sơn chống thấm,

Sika chống thấm,

Chống thấm sân thượng,

Chống thấm nhà vệ sinh,

Vật liệu chống thấm,

Lưới thuỷ tinh chống thấm,

chống thấm cổ ống,

Keo chống thấm,

Thanh trương nở,

Neomax 820,

Sika latex TH,

Hyperstop DB 2015,

Sơn chống thấm tường,

Keo dán gạch Sika,

keo dán gạch,

Keo bọt nở Foam,

nước tẩy xi măng,

Sơn chống thấm Rồng Đen,

bảng báo giá Sika,

báo giá sơn sàn Epoxy KCC

keo Silicone chống thấm

SẢN PHẨM KHÁC

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ĐƠN VỊ VNT14
Cường lực chịu kéo ASTMD 4595 kN/m 7,5
Độ giãn dài khi đứt % 65
Cường độ chịu xé rách hình thang ASTM D 4533 N 190
Cường độ chịu kéo giật ASTM D – 4632 N 460
Kháng thủng thanh ASTM D 4833 N 210
CBR đâm thủng DIN 54307 N 1330
.carousel.carousel-nav.TextCaptions { display: flex !important; justify-content: space-between; }