Hỗ Trợ Vận Chuyển Cho Đơn Hàng Trên 10 triệu Trong Bán Kính 5 Km
Vải địa kỹ thuật VNT36 màu trắng cường độ chịu kéo cao
Mã sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT36
Xuất xứ: Việt Nam
Bảo hành: 12 tháng
Tình trạng: Còn hàng
Vải địa kỹ thuật VNT36 không dệt được chế tạo từ các xơ Polypropylene hoặc Polyester. Vải có chiều dày và tính thấm nước cao nên có khả năng tiêu thoát tốt, cả theo phương đứng (thẳng góc với mặt vải) và phương ngang (trong mặt vải). Được sử dụng trong hồ cảnh quan, cây cảnh, hệ thống ống nước, các công trình giao thông hoặc thi công đê kè
Thông tin chung về vải địa kỹ thuật VNT36
- Tên sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT36
- Mã sản phẩm: VNT36
- Xuất xứ: Việt Nam
- Đóng gói: Dạng cuộn
- Màu sắc: Màu trắng
- Trọng lượng đơn vị: 250 g/m²
- Độ dày: 2,02 mm
- Chiều dài x chiều rộng cuộn: 125 x 4 (mxm)
- Cách bảo quản: Tuyệt đối không được để dưới ánh nắng quá 500 giờ
Một số đặc điểm của vải địa kỹ thuật VNT36 không dệt
- Vải địa kỹ thuật VNT36 không dệt được sản xuất tại Việt Nam
- Tấm vải có nhiều đặc tính nổi trội như tính thấm tốt
- Có dạng cuộn, nên rất dễ dàng để vận chuyển
- Công tác thi công dễ dàng, giúp tiết kiệm chi phí thi công
- Tác dụng chính của loại vải này là phân cách, gia cường nền móng; bảo vệ và thoát nước tốt cho nền đất.
- Được ứng dụng chủ yếu trong các lĩnh vực như xây dựng kĩ thuật giao thông thủy lợi, xây dựng môi trường, thi công đường bộ.
- Cường độ chịu kéo cao và độ giãn dài thấp
- Kích thước ổn định và có khả năng tiêu thoát nước
- Tính năng gia cường, phân cách nền đất yếu
- Kháng UV – tia cực tím, cũng như khả năng thân thiện, bền với môi trường
- Sản phẩm có giá cả hợp lý, tiết kiệm chi phí xây dựng
- Đảm bảo an toàn, thân thiện, bảo vệ môi trường sống
Chức năng của vải địa kỹ thuật không dệt
Ổn định mương rãnh: Trước khi lấp đầy bằng đất mịn thì ống thoát nước ngầm được trải một lớp vải sức căng của vải tạo ra độ bền hỗ trợ hướng lên phía trên giữ chặt đường ống đã được lấp đầy sỏi đá vào các chỗ khoảng trống; đồng thời lớp vải dệt còn là lớp phân cách giữa lớp đất mịn sử dụng để san lấp lớp đất thô tự nhiên.
Lọc và thoát nước: Vải địa kỹ thuật VNT36 đóng vai trò như một hệ lọc với các tiêu chuẩn lý học và thuỷ lực học như tốc độ dòng chảy cao, khả năng thấm nước. Kích thước lỗ của vải mà nước có thể chảy qua nhưng vẫn giữ lại các hạt đất và không bị lấp tắc
Chống xói mòn: Để chống xói mòn cho bờ sông và bờ biển, một lớp sỏi hoặc đá hộc thường được sử dụng. Vải địa kỹ thuật VNT không dệt sẽ được thi công giữa lớp đá và lớp đất phía dưới giữ cho đất không bị xói mòn trước sự tấn công của sóng biển.
Ứng dụng thường gặp của vải địa kỹ thuật VNT36
Vải địa kỹ thuật VNT36 được sử dụng ở đâu:
- Sử dụng trong hệ thống ống nước
- Sử dụng trong cây cảnh, hồ cảnh quan
- Sử dụng trong các công trình giao thông
- Sử dụng trong cảng, sân bay
- Sử dụng cho các khu vực bãi đỗ
- Sử dụng cho kho hàng, khu vực bốc dỡ hàng
- Sử dụng cho nhà xưởng công nghiệp
- Sử dụng trong đê kè sông biển, hố chứa chất
- Sử dụng kênh mương thủy lợi
Hướng dẫn cách thi công vải địa kỹ thuật VNT36 không dệt
Để thi công đạt được hiệu quả bạn cần thực hiện qua các bước sau đây:
Chuẩn bị bề mặt thi công
- Khâu chuẩn bị bề mặt rất quan trọng bởi nó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả thi công
- Theo đó bạn cần làm sạch hết bề mặt cần thi công, phát quang; dọn hết các gốc cây, vụn gạch, sỏi đá và các vật liệu cứng khác.
- Đảm bảo bề mặt phẳng, sạch, tránh đâm thủng vải địa kỹ thuật VNT36.
- Thiết kế chiều dày của lớp đất để hạn chế tình trạng chọc thủng vài khi thi công
- Tùy theo giá trị CBR của đất nền mà sẽ làm lớp đất đắp đầu tiên có độ dày thích hợp
Công tác trải vải địa
Vải địa kỹ thuật VNT36 được đóng gói theo dạng cuộn để tiện cho việc vận chuyển và thi công. Quá trình trải vải có thể đồng thời sử dụng máy móc hỗ trợ nâng cuộn vải hoặc sử dụng nhân công trực tiếp.
Lưu ý:
- Khi sử dụng vải với mục đích ngăn cách nên trải theo chiều cuộn của vải trùng với hướng di chuyển chính của thiết bị thi công.
- Khi sử dụng vải với mục đích gia cường phải trải theo chiều cuộn của vải có hướng thẳng góc với tim đường.
Các nếp nhăn và nếp gấp phải được kéo thẳng, nếu cần phải dùng bao cát hoặc ghim sắt (hoặc cọc gỗ) để cố định các mép vải nhằm bảo đảm các tấm vải không bị nhăn hoặc dịch chuyển trong quá trình trải vải và đắp đất trên mặt vải.
Công tác nối vải
Khi sử dụng vải phân cách và lọc thoát nước, tùy theo điều kiện thi công và đặc điểm của đất nền; các tấm vải có thể được nối may hoặc nối chồng mí như sau:
Nối chồng mí: chiều rộng chồng mí tối thiểu theo mép biên cuộn vải địa kỹ thuật VNT36; và giữa các đầu cuộn vải phải được lựa chọn theo điều kiện của đất nền tại bảng dưới đây:
Điều kiện đất nền | Chiều rộng chồng mí tối thiểu |
CBR > 2 % hoặc su > 60 kPa | 300 mm ÷ 400 mm |
1 % ≤ CBR ≤ 2 % hoặc 30 kPa ≤ su ≤ 60 kPa | 600 mm ÷ 900 mm |
0,5 % ≤ CBR < 1 % hoặc 15 kPa ≤ su < 30 kPa | 900 mm hoặc nối may |
CBR < 0,5 % hoặc su < 15 kPa | phải nối may |
Tất cả mối nối ở đầu cuộn vải | 900 mm hoặc nối may |
Nối may:
- Chỉ may phải là sợi tổng hợp loại polypropylene, polyamide hoặc polyester như yêu cầu tại 4.3.
- Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) phải lớn hơn; hoặc bằng 50 % cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM D 4595).
- Khoảng cách tối thiểu từ mép vải đến đường may ngoài cùng không được nhỏ hơn 25 mm
- Trong trường hợp đường may đôi, khoảng cách giữa hai đường may không được nhỏ hơn 5 mm
- Đường may phải nằm ở mặt trên để có thể quan sát và kiểm tra chất lượng đường may sau khi trải vải. Khoảng cách mũi chỉ từ 7 mm đến 10 mm
Cửa hàng cung cấp vải địa kỹ thuật không dệt ở đâu ?
Chưa có bình luận nào
SẢN PHẨM KHÁC
Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!
Review Vải địa kỹ thuật VNT36 màu trắng cường độ chịu kéo cao
Chưa có đánh giá nào.