Vải địa kỹ thuật VNT36 màu trắng cường độ chịu kéo cao

Giá sản phẩm:

Mã sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT36

Xuất xứ: Việt Nam 

Bảo hành: 12 tháng

Tình trạng: Còn hàng

Thông tin nổi bật

Hỗ Trợ Vận Chuyển Cho Đơn Hàng Trên 10 triệu Trong Bán Kính 5 Km

Gọi ngay

Hà Nội:   0926.58.4444
Sài Gòn: 0973.155.322
Mô tả

Vải địa kỹ thuật VNT36 không dệt được chế tạo từ các xơ Polypropylene hoặc Polyester. Vải có chiều dày và tính thấm nước cao nên có khả năng tiêu thoát tốt, cả theo phương đứng (thẳng góc với mặt vải) và phương ngang (trong mặt vải). Được sử dụng trong hồ cảnh quan, cây cảnh, hệ thống ống nước, các công trình giao thông hoặc thi công đê kè

Thông tin chung về vải địa kỹ thuật VNT36

  • Tên sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT36
  • Mã sản phẩm: VNT36
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Đóng gói: Dạng cuộn
  • Màu sắc: Màu trắng
  • Trọng lượng đơn vị: 250 g/m²
  • Độ dày: 2,02 mm
  • Chiều dài x chiều rộng cuộn: 125 x 4 (mxm)
  • Cách bảo quản: Tuyệt đối không được để dưới ánh nắng quá 500 giờ
Vải địa kỹ thuật VNT36 màu trắng cường độ chịu kéo cao
Vải địa kỹ thuật VNT36 màu trắng cường độ chịu kéo cao

Một số đặc điểm của vải địa kỹ thuật VNT36 không dệt

  • Vải địa kỹ thuật VNT36 không dệt được sản xuất tại Việt Nam
  • Tấm vải có nhiều đặc tính nổi trội như tính thấm tốt
  • Có dạng cuộn, nên rất dễ dàng để vận chuyển
  • Công tác thi công dễ dàng, giúp tiết kiệm chi phí thi công
  • Tác dụng chính của loại vải này là phân cách, gia cường nền móng; bảo vệ và thoát nước tốt cho nền đất.
  • Được ứng dụng chủ yếu trong các lĩnh vực như xây dựng kĩ thuật giao thông thủy lợi, xây dựng môi trường, thi công đường bộ.
  • Cường độ chịu kéo cao và độ giãn dài thấp
  • Kích thước ổn định và có khả năng tiêu thoát nước
  • Tính năng gia cường, phân cách nền đất yếu
  • Kháng UV – tia cực tím, cũng như khả năng thân thiện, bền với môi trường
  • Sản phẩm có giá cả hợp lý, tiết kiệm chi phí xây dựng
  • Đảm bảo an toàn, thân thiện, bảo vệ môi trường sống
Vải đóng gói dạng cuộn
Vải đóng gói dạng cuộn

Chức năng của vải địa kỹ thuật không dệt 

Ổn định mương rãnh: Trước khi lấp đầy bằng đất mịn thì ống thoát nước ngầm được trải một lớp vải sức căng của vải tạo ra độ bền hỗ trợ hướng lên phía trên giữ chặt đường ống đã được lấp đầy sỏi đá vào các chỗ khoảng trống; đồng thời lớp vải dệt còn là lớp phân cách giữa lớp đất mịn sử dụng để san lấp lớp đất thô tự nhiên.

Lọc và thoát nước: Vải địa kỹ thuật VNT36 đóng vai trò như một hệ lọc với các tiêu chuẩn lý học và thuỷ lực học như tốc độ dòng chảy cao, khả năng thấm nước. Kích thước lỗ của vải mà nước có thể chảy qua nhưng vẫn giữ lại các hạt đất và không bị lấp tắc

Chống xói mòn: Để chống xói mòn cho bờ sông và bờ biển, một lớp sỏi hoặc đá hộc thường được sử dụng. Vải địa kỹ thuật VNT không dệt sẽ được thi công giữa lớp đá và lớp đất phía dưới giữ cho đất không bị xói mòn trước sự tấn công của sóng biển.

Cách thi công vải địa VNT
Cách thi công vải địa VNT

Ứng dụng thường gặp của vải địa kỹ thuật VNT36

Vải địa kỹ thuật VNT36 được sử dụng ở đâu:

  • Sử dụng trong hệ thống ống nước
  • Sử dụng trong cây cảnh, hồ cảnh quan
  • Sử dụng trong các công trình giao thông
  • Sử dụng trong cảng, sân bay
  • Sử dụng cho các khu vực bãi đỗ
  • Sử dụng cho kho hàng, khu vực bốc dỡ hàng
  • Sử dụng cho nhà xưởng công nghiệp
  • Sử dụng trong đê kè sông biển, hố chứa chất
  • Sử dụng kênh mương thủy lợi

Hướng dẫn cách thi công vải địa kỹ thuật VNT36 không dệt

Để thi công đạt được hiệu quả bạn cần thực hiện qua các bước sau đây:

Chuẩn bị bề mặt thi công

  • Khâu chuẩn bị bề mặt rất quan trọng bởi nó sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả thi công
  • Theo đó bạn cần làm sạch hết bề mặt cần thi công, phát quang; dọn hết các gốc cây, vụn gạch, sỏi đá và các vật liệu cứng khác.
  • Đảm bảo bề mặt phẳng, sạch, tránh đâm thủng vải địa kỹ thuật VNT36.
  • Thiết kế chiều dày của lớp đất để hạn chế tình trạng chọc thủng vài khi thi công
  • Tùy theo giá trị CBR của đất nền mà sẽ làm lớp đất đắp đầu tiên có độ dày thích hợp
Công tác trải vải địa
Công tác trải vải địa

Công tác trải vải địa

Vải địa kỹ thuật VNT36 được đóng gói theo dạng cuộn để tiện cho việc vận chuyển và thi công. Quá trình trải vải có thể đồng thời sử dụng máy móc hỗ trợ nâng cuộn vải hoặc sử dụng nhân công trực tiếp.

Lưu ý:

  • Khi sử dụng vải với mục đích ngăn cách nên trải theo chiều cuộn của vải trùng với hướng di chuyển chính của thiết bị thi công.
  • Khi sử dụng vải với mục đích gia cường phải trải theo chiều cuộn của vải có hướng thẳng góc với tim đường.

Các nếp nhăn và nếp gấp phải được kéo thẳng, nếu cần phải dùng bao cát hoặc ghim sắt (hoặc cọc gỗ) để cố định các mép vải nhằm bảo đảm các tấm vải không bị nhăn hoặc dịch chuyển trong quá trình trải vải và đắp đất trên mặt vải.

Nối may vải như thế nào
Nối may vải như thế nào

Công tác nối vải 

Khi sử dụng vải phân cách và lọc thoát nước, tùy theo điều kiện thi công và đặc điểm của đất nền; các tấm vải có thể được nối may hoặc nối chồng mí như sau:

Nối chồng mí: chiều rộng chồng mí tối thiểu theo mép biên cuộn vải địa kỹ thuật VNT36; và giữa các đầu cuộn vải phải được lựa chọn theo điều kiện của đất nền tại bảng dưới đây: 

Điều kiện đất nền Chiều rộng chồng mí tối thiểu
CBR > 2 % hoặc su > 60 kPa 300 mm ÷ 400 mm
1 % ≤ CBR ≤ 2 % hoặc 30 kPa ≤ su ≤ 60 kPa 600 mm ÷ 900 mm
0,5 % ≤ CBR < 1 % hoặc 15 kPa ≤ su < 30 kPa 900 mm hoặc nối may
CBR < 0,5 % hoặc su < 15 kPa phải nối may
Tất cả mối nối ở đầu cuộn vải 900 mm hoặc nối may

Nối may:

  • Chỉ may phải là sợi tổng hợp loại polypropylene, polyamide hoặc polyester như yêu cầu tại 4.3.
  • Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) phải lớn hơn; hoặc bằng 50 % cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM D 4595).
  • Khoảng cách tối thiểu từ mép vải đến đường may ngoài cùng không được nhỏ hơn 25 mm
  • Trong trường hợp đường may đôi, khoảng cách giữa hai đường may không được nhỏ hơn 5 mm
  • Đường may phải nằm ở mặt trên để có thể quan sát và kiểm tra chất lượng đường may sau khi trải vải. Khoảng cách mũi chỉ từ 7 mm đến 10 mm

Cửa hàng cung cấp vải địa kỹ thuật không dệt ở đâu ?

Ngày nay có rất nhiều đơn vị cung cấp vải địa kỹ thuật VNT36 với chất lượng và giá cả khác nhau. Nếu bạn còn hoang mang thì hãy đến với SƠN CHỐNG THẤM 24H để lựa chọn các sản phẩm mà bạn cần
Ngoài vải địa kỹ thuật chúng tôi còn đang cung cấp các loại vật liệu chống thấm, phụ gia, băng cản nước, lưới thủy tinh, keo dán các loại,…. Tất cả các sản phẩm của chúng tôi đều là sản
phẩm chính hãng, chất lượng tốt; chắc chắn sẽ làm hài lòng quý khách hàng
Vậy nên, nếu có nhu cầu mua hàng thì hãy nhanh tay liên hệ với chúng tôi qua hotline và zalo nhé
Đánh giá (0)

Review Vải địa kỹ thuật VNT36 màu trắng cường độ chịu kéo cao

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Vải địa kỹ thuật VNT36 màu trắng cường độ chịu kéo cao

Chưa có đánh giá nào.

Chưa có bình luận nào

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐƠN VỊ VNT36
Cường lực chịu kéo ASTMD 4595 kN/m 18
Độ giãn dài khi đứt % 70
Cường độ chịu xé rách hình thang ASTM D 4533 N 440
Cường độ chịu kéo giật ASTM D – 4632 N 1100
Kháng thủng thanh ASTM D 4833 N 560
CBR đâm thủng DIN 54307 N 2890
Trọng lượng ASTM D 5261 g/m2 250

SẢN PHẨM NỔI BẬT


Tag từ khoá:

Sơn chống thấm,

Sika chống thấm,

Chống thấm sân thượng,

Chống thấm nhà vệ sinh,

Vật liệu chống thấm,

Lưới thuỷ tinh chống thấm,

chống thấm cổ ống,

Keo chống thấm,

Thanh trương nở,

Neomax 820,

Sika latex TH,

Hyperstop DB 2015,

Sơn chống thấm tường,

Keo dán gạch Sika,

keo dán gạch,

Keo bọt nở Foam,

nước tẩy xi măng,

Sơn chống thấm Rồng Đen,

bảng báo giá Sika,

báo giá sơn sàn Epoxy KCC

keo Silicone chống thấm

SẢN PHẨM KHÁC

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐƠN VỊ VNT36
Cường lực chịu kéo ASTMD 4595 kN/m 18
Độ giãn dài khi đứt % 70
Cường độ chịu xé rách hình thang ASTM D 4533 N 440
Cường độ chịu kéo giật ASTM D – 4632 N 1100
Kháng thủng thanh ASTM D 4833 N 560
CBR đâm thủng DIN 54307 N 2890
Trọng lượng ASTM D 5261 g/m2 250
.carousel.carousel-nav.TextCaptions { display: flex !important; justify-content: space-between; }