Vải địa kỹ thuật VNT48D không dệt giá tốt nhất thị trường

Giá sản phẩm:

Mã sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT48D

Xuất xứ: Việt Nam

Bảo hành: 12 tháng 

Tình trạng: Còn hàng

Thông tin nổi bật

Hỗ Trợ Vận Chuyển Cho Đơn Hàng Trên 10 triệu Trong Bán Kính 5 Km

Gọi ngay

Hà Nội:   0926.58.4444
Sài Gòn: 0973.155.322
Mô tả

Vải địa kỹ thuật VNT48D không dệt được chế tạo từ các xơ Polypropylene hoặc Polyester. Vải có tính gia cường, phân cách tốt giữa nền đất yếu, chống được các tia UV và tia cực tím. Là vật liệu kỹ thuật sử dụng cho công trình đất đai, có lợi cho hệ sinh thái

Giới thiệu chung về vải địa kỹ thuật VNT48D

  • Tên sản phẩm: Vải địa kỹ thuật VNT48D
  • Mã sản phẩm: VNT48D
  • Xuất xứ: Việt Nam
  • Quy cách: Dạng cuộn
  • Màu sắc: Màu trắng
  • Độ dày: 2,9 mm
  • Chiều dài x chiều rộng cuộn: 125 x 4 (mxm)
  • Lưu trữ: Ở nơi sạch sẽ, khô ráo và tránh khu vực ẩm ướt
Vải địa kỹ thuật VNT48D sản xuất tại Việt Nam
Vải địa kỹ thuật VNT48D sản xuất tại Việt Nam

Lợi ích khi dùng vải địa kỹ thuật VNT48D

  • Vải địa kỹ thuật VNT48D là loại vải không dệt sản xuất tại Việt Nam
  • Đều có thành phần cấu tạo từ sợi PP hoặc PE nguyên sinh
  • Kích thước lỗ gần như là đồng đều, khít lại có khả năng thoát nước cao
  • Tăng khả năng tiêu thoát nước.
  • Giảm chiều sâu đào vào các lớp đất yếu.
  • Giảm độ dốc mái lớp đất đắp yêu cầu và tăng tính ổn định của chúng
  • Lún đều của các lớp đất. Cải thiện các lớp đất đắp và kéo dài tuổi thọ công trình
  • Ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng hạ tầng, giao thông
  • Vải dễ dàng sử dụng, giúp thi công một cách nhanh chóng
  • Giá thành ổn định, hợp lý, tiết kiệm chi phí xây dựng
  • Không có chất độc hại, an toàn với con người khi dùng
Chức năng của vải VNT
Chức năng của vải VNT

Ứng dụng thực tế của vải địa kỹ thuật VNT48D

Vải địa kỹ thuật VNT48D không dệt được sản xuất bằng xơ cắt ngắn theo phương pháp xuyên kim; ứng dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng:

  • Hạ tầng
  • Giao thông
  • Thủy lợi
  • Cảng biển
  • Cảng hàng không
  • Công nghiệp ô tô
  • Nội thất,…
  • Nhà xưởng công nghiệp
  • Khu vực bốc dỡ hàng
  • Đê kè sông biển
  • Hố chứa chất
Trải vải như thế nào
Trải vải như thế nào

Biện pháp thi công vải địa kỹ thuật VNT48D không dệt

Với mong muốn mang đến giải pháp thi công hiệu quả, tối ưu thời gian và tiết kiệm chi phí. Chúng tôi đã cập nhật quy trình để thi công vải địa kỹ thuật VNT48D theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.

Chuẩn bị bề mặt

Trước tiên, hãy đảm bảo bề mặt công trình được sạch sẽ, quang đãng. Cần loại bỏ những rác thải, gốc cây hay những vật liệu khác. Vật liệu kỹ thuật cần đảm bảo chất lượng, không có lỗ thủng hoặc bị tách bởi những vật nhọn tác động. Để tránh ánh hưởng tới chất lượng vải địa kỹ thuật VNT48D khi thi công; bạn cần lưu ý những điều như sau:

Đảm bảo loại bỏ những vật cứng, sắc nhọn có khả năng làm rách vải địa ra khỏi bề mặt

Sử dụng các thiết bị, máy móc có trọng tải phù hợp; tránh gây áp lực mạnh để bề mặt làm ảnh hưởng tới chất lượng công trình

Công tác trải vải 

Vải địa kỹ thuật VNT48D sẽ được đóng gói theo dạng cuộn để tiện cho việc vận chuyển và thi công. Quá trình trải vải có thể đồng thời sử dụng máy móc hỗ trợ nâng cuộn vải hoặc sử dụng nhân công trực tiếp.

Lưu ý:

  • Khi sử dụng vải với mục đích ngăn cách nên trải theo chiều cuộn của vải trùng với hướng di chuyển chính của thiết bị thi công.
  • Khi sử dụng vải với mục đích gia cường phải trải theo chiều cuộn của vải có hướng thẳng góc với tim đường.

Các nếp nhăn và nếp gấp phải được kéo thẳng, nếu cần phải dùng bao cát hoặc ghim sắt (hoặc cọc gỗ) để cố định các mép vải nhằm bảo đảm các tấm vải không bị nhăn hoặc dịch chuyển trong quá trình trải vải và đắp đất trên mặt vải.

Thực hiện thi công vải địa
Thực hiện thi công vải địa

Công tác may vải 

Việc thi công đường giao thông thường có diện tích thi công lớn nên việc phải may vải và nói vải là việc bắt buộc khi không thể có cuộn vải địa nào đủ sức thi công cho toàn bộ cả dự án.. Việc may vải địa kỹ thuật VNT48D giúp đảm bảo hiệu quả ngăn cách các lớp vật liệu cho công trình

Khi sử dụng vải địa với nhiệm vụ phân tác các lớp vật liệu thì tùy theo đặc điểm cụ thể của từng công trình vải đại cần được nối may hoặc nối chồng mí như sau:

Nối chồng mí: chiều rộng chồng mí tối thiểu theo mép biên cuộn vải và giữa các đầu cuộn vải phải được lựa chọn theo điều kiện của đất nền 

Nối may:

  • Chỉ may phải là sợi tổng hợp loại polypropylene, polyamide hoặc polyester như yêu cầu tại 4.3
  • Cường độ kéo mối nối (thử nghiệm theo ASTM D 4884) phải lớn hơn hoặc bằng 50 % cường độ kéo vải (thử nghiệm theo ASTM D 4595).
  • Khoảng cách tối thiểu từ mép vải đến đường may ngoài cùng không được nhỏ hơn 25 mm
  • Trong trường hợp đường may đôi, khoảng cách giữa hai đường may không được nhỏ hơn 5 mm
  • Đường may phải nằm ở mặt trên để có thể quan sát; và kiểm tra chất lượng đường may sau khi trải vải. Khoảng cách mũi chỉ từ 7 mm đến 10 mm

Những điều cần lưu ý khi dùng vải địa kỹ thuật 

Về cơ bản, trước khi trải vải địa kỹ thuật, việc chuẩn bị mặt bằng nên được thực hiện một cách nghiêm túc và phải được nghiệm thu bởi các đơn vị tư vấn giám sát chuyên nghiệp. Sau khi việc chuẩn bị mặt bằng hoàn tất mới bắt đầu trải vải cho toàn bộ công trình với những yêu cầu như sau:

  • Công việc trải vải địa kỹ thuật VNT48D ở lớp đầu tiên phải được thực hiện trên tất cả bề mặt công trình. Theo đó, việc thi công phải được thực hiện cho tất cả diện tích công trình trước khi đổ lớp đất đá đầu tiên xuống bên dưới. Mục đích của việc làm này là để tránh hiện tượng vừa trải vải địa vừa thi công đổ đất lên.
  • Trong trường hợp dùng vải địa kỹ thuật để ngăn cách các lớp vật liệu với nền đất yếu thì phải trải theo hướng di chuyển chính của thiết bị thi công. Theo đó, các bạn nên trải cuộn vải địa kỹ thuật theo hướng thẳng góc với tim đường.
  • Trong quá trình trải vải phải tránh xuất hiện nếp gấp, bị lệch và bị dồn. Nếu xuất hiện những dấu hiệu như vậy thì phải xử lý ngay. Nếu muốn quá trình trải vải đảm bảo kỹ thuật thì nên sử dụng đinh ghim bằng kim loại, gỗ; hoặc bao cát nhỏ để định vị những vị trí quan trọng. Mục đích của việc làm này là giúp cho công đoạn trải vải địa kỹ thuật VNT48D được bằng phẳng và không bị xô lệch

Địa chỉ cung cấp vải địa kỹ thuật VNT không dệt ở đâu ?

Quý khách có nhu cầu mua vải địa kỹ thuật VNT48D chính hãng, giá rẻ có thể liên hệ trực tiếp với SƠN CHỐNG THẤM 24H. Với thâm niên hơn chục năm trong nghề, đây là đơn vị uy tín chuyên phân phối vải địa kỹ thuật uy tín; cung cấp đa dạng mẫu mã kích thước, cam kết chất lượng tốt cùng mức giá bán rẻ nhất thị trường.

Đến với chúng tôi bạn sẽ được đội ngũ cán bộ nhân viên có kỹ thuật, chuyên môn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn. Chúng tôi không ngừng cải tiến để mang đến khách hàng những chất lượng với giá thành ưu đãi, phù hợp cho với mọi đối tượng khách hàng.

Vì vậy, nếu có nhu cầu mua hàng  thì hãy nhanh tay liên hệ với sonchongtham24h.com để được báo giá ưu đãi nhất nhé

Nên mua vải địa không dệt ở đâu
Nên mua vải địa không dệt ở đâu
Đánh giá (0)

Review Vải địa kỹ thuật VNT48D không dệt giá tốt nhất thị trường

5 0% | 0 đánh giá
4 0% | 0 đánh giá
3 0% | 0 đánh giá
2 0% | 0 đánh giá
1 0% | 0 đánh giá
Đánh giá Vải địa kỹ thuật VNT48D không dệt giá tốt nhất thị trường

Chưa có đánh giá nào.

Chưa có bình luận nào

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐƠN VỊ VNT48D
Cường lực chịu kéo ASTMD 4595 kN/m 24
Độ giãn dài khi đứt % 70
Cường độ chịu xé rách hình thang ASTM D 4533 N 560
Cường độ chịu kéo giật ASTM D 4632 N 1530
Kháng thủng thanh ASTM D 4833 N 750
CBR đâm thủng DIN 54307 N 4010
Trọng lượng ASTM D 5261 g/m2 350

SẢN PHẨM NỔI BẬT


Tag từ khoá:

Sơn chống thấm,

Sika chống thấm,

Chống thấm sân thượng,

Chống thấm nhà vệ sinh,

Vật liệu chống thấm,

Lưới thuỷ tinh chống thấm,

chống thấm cổ ống,

Keo chống thấm,

Thanh trương nở,

Neomax 820,

Sika latex TH,

Hyperstop DB 2015,

Sơn chống thấm tường,

Keo dán gạch Sika,

keo dán gạch,

Keo bọt nở Foam,

nước tẩy xi măng,

Sơn chống thấm Rồng Đen,

bảng báo giá Sika,

báo giá sơn sàn Epoxy KCC

keo Silicone chống thấm

SẢN PHẨM KHÁC

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
CHỈ TIÊU PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐƠN VỊ VNT48D
Cường lực chịu kéo ASTMD 4595 kN/m 24
Độ giãn dài khi đứt % 70
Cường độ chịu xé rách hình thang ASTM D 4533 N 560
Cường độ chịu kéo giật ASTM D 4632 N 1530
Kháng thủng thanh ASTM D 4833 N 750
CBR đâm thủng DIN 54307 N 4010
Trọng lượng ASTM D 5261 g/m2 350